Web Content Display
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HÒA HƯNG Số: 89/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hòa Hưng, ngày 26 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024
của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật tổ chức Chính phủ và Luật chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính Phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính Phủ về việc sửa đổi, Bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/ND-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính Phủ Quy định chế độ tử chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 10230/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Cái Bè về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các xã, Thị trấn Cái Bè;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng về việc kiện toàn Ban xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ xã Hòa Hưng;
Căn cứ trích biên bản Hội nghị cán bộ công chức số 727/BB-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023, thống nhất thông qua các định mức chi thuộc phạm vi kinh phí giao thực hiện tự chủ;
Xét đề nghị của Công chức Tài chính – Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo "Quy chế chi tiêu nội bộ" của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng năm 2024.
Điều 2. Công chức Văn phòng - Thống kê xã, Công chức Tài chính - Kế toán xã, các cán bộ công chức xã có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và có hiệu lực trong năm 2024./.
Nơi nhận: - Phòng TCKH; - KBNN nơi giao dịch; - Như điều 2; - Lưu: VT.
| CHỦ TỊCH (Đã ký) Đặng Hoài Hận
|
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÃ HÒA HƯNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ HÒA HƯNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2024
của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng)
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng:
1. Quy chế chi tiêu nội bộ thực hiện theo cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm và được giao quyền tự chủ theo Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước được áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng.
2. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế chi tiêu nội bộ điều chỉnh đối với nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước giao thực hiện chế độ tự chủ hằng năm bao gồm các khoản chi thường xuyên và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng áp dụng: Toàn thể cán bộ chuyên trách, công chức và không chuyên trách cấp xã (gọi tắt CB, CC, NLĐ).
Điều 2. Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
1.Thực hiện quyền tự chủ tự chịu trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng trong việc tổ chức trong việc sắp xếp bộ máy và sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao nhằm từng bước cải thiện thu nhập cho cán bộ công chức của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng.
2.Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính của cơ quan, giúp cán bộ công chức của Ủy ban nhân dân xã hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3.Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu; tăng thu nhập cho cán bộ công chức trong cơ quan.
4. Là căn cứ để quản lý thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn vị thực hiện kiểm soát chi của KBNN, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.
5. Sử dụng tài sản, tài chính của xã đúng mục đích có hiệu quả.
6. Tạo công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, thu hút và giữ được những người có năng lực trong đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc nội dựng xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ:
- Quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo trong hành lang pháp lý:
Quy chế chi tiêu nội bộ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng ban hành sau khi tổ chức thảo luận rộng rãi dân chủ công khai trong đơn vị và có ý kiến thống nhất của tổ chức Công đoàn cơ sở. Quy chế chính thức được thông qua Hội nghị cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân xã.
2. Quy chế chi tiêu nội bộ được gửi đến Phòng Tài chính – Kế hoạch để theo dõi giám sát thực hiện, gửi Kho Bạc nhà nước Cái Bè nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để làm căn cứ kiểm soát chi.
3. Nội dung "Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn định mức chi thống nhất trong Ủy ban nhân dân xã đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí tiết kiệm có hiệu quả tăng cường công tác quản lý và phù hợp với hoạt động đặc thù của Ủy ban nhân dân xã.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được quyết định mức chi quản lý và chi nghiệp vụ bằng hoặc thấp hơn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định phù hợp với nhiệm vụ thực tế và khả năng tài chính hiện có của xã.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã căn cứ tính chất công việc, khối lượng công việc tình hình thực hiện của năm trước quyết định khoản chi phí cho từng cá nhân, bộ phận như sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại, khoán công tác phí, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí của Ủy ban nhân dân xã.
6. Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, đơn vị cá nhân phải đảm bảo có chứng từ hóa đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ.
7. Không được dùng kinh phí của Ủy ban nhân dân xã để mua sắm thiết bị, đồ dùng tài sản trang bị tại nhà riêng hoặc cho cá nhân mượn sử dụng cho việc riêng dưới bất kỳ hình thức nào.
8. Trong trường hợp Ủy ban nhân dân xã có sự thay đổi tiêu chuẩn, mức chi theo chế độ từng khoản chi của Nhà nước thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có thể điều chỉnh trên cơ sở kết luận của hội nghị cán bộ công chức.
9. Toàn bộ nguồn thu, nội dung chi thống nhất quản lý và hạch toán theo quy định của Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có hiệu lực ngày 01/01/2017 và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán Nhà nước. Thông tư 70/2019/ TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán và ngân sách xã.
Điều 4. Căn cứ để xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
1. Luật Ngân sách Nhà Nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam hiệu lực kể từ năm ngân sách 2017.
2. Luật kế toán 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 có hiêụ lực 01/01/2017 và Nghị định số 174/2016NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước; Thông tư 70/2019/ TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán và ngân sách xã.
3. Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính Phủ quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
4. Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của chính phủ qui định chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
5. Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng.
6. Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính Phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22/5/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua KBNN.
7. Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố.
8. Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ tài chính Quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn.
9. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.
10. Thông tư 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán và ngân sách xã.
11. Thông tư số 10/2023/TT-BNV ngày 26/6/2023 của Bộ nội vụ, Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.
12. Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về việc mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
13. Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về việc mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
14. Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về việc mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
15. Nghị Quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang qui định về nguyên tắc, tiêu chí,định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương.
16. Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định chức danh, kiêm nhiệm chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí đối với cá tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
17. Nghị Quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi bổ sung một số điều của NQ 24/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí,định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương.
18. Nghị định và các Thông tư hướng dẫn, các Quyết định có liên quan về chế độ kế toán, lương, phụ cấp, đào tạo, bồi dưỡng và khen thưởng.
19. Căn cứ Hướng dẫn số 338/HD-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về việc mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
20. Quyết định số 10230/QĐ-UBND ngày 18/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Cái Bè về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn Cái Bè.
21. Quyết định số 10817/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Cái Bè về việc giao số lượng cán bộ công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024.
CHƯƠNG II: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1
NGUỒN THU VÀ NỘI DUNG CHI CỦA UBND XÃ HÒA HƯNG
Điều 5. Nguồn thu ngân sách cấp tự chủ:
Nguồn kinh phí hoạt động được quản lý tập trung, tất cả các khoản kinh phí đều được hạch toán đầy đủ vào sổ sách kế toán của cơ quan theo chế độ kế toán và thanh quyết toán với ngân sách theo chế độ tài chính hiện hành.
Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động (kinh phí tự chủ) của Ủy ban nhân dân xã Hòa Hưng do Ủy ban nhân dân huyện Cái Bè giao trong dự toán năm 2024 (bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, kinh phí hoạt động…).
Điều 6. Nội dung chi:
Chi thường xuyên từ nguồn dự toán NSNN giao thực hiện chế độ tự chủ và chi từ các khoản thu do Nhà nước quy định, khoản thu thỏa thuận, thu khác. các khoản chi từ các khoản thu khác được quy định mức chi theo quy chế chi tiêu nội bộ.
MỤC 2
CHI THANH TOÁN CÁ NHÂN
Điều 7. Tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và thu nhập tăng thêm:
- Cơ sở xác định quỹ tiền lương và thu nhập của cán bộ công chức:
Bao gồm các văn bản có liên quan:
- Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Thông tư số 10/2023/TT-BNV ngày 26/06/2023 của Bộ nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội.
- Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 quy định chức danh, kiêm nhiệm chức danh và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí đối với cá tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 10817/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Cái Bè về việc giao số lượng cán bộ công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024.
2. Xác định quỹ tiền lương theo công thức tính:
Quỹ tiền lương = Lương tối thiểu x (1 + hệ số điều chỉnh tăng thêm MLTT) x hệ số lương bình quân……..
3. Tiền lương:
Thực hiện chi trả lương theo qui định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP. (Lương = hệ số lương x mức lương cơ sở).
4. Tiền công:
Hợp đồng lao động: Cán bộ hợp đồng lao động (ngoài biên chế) do Chủ tịch ký với người lao động theo yêu cầu từng công việc cụ thể.
5. Các khoản phụ cấp:
a. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Thực hiện theo quy định tại điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
b. Phụ cấp thâm niên vượt khung: Thực hiện theo quy định tại điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
c. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh: Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.
- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
d. Phụ cấp trách nhiệm: Thực hiện theo Thông tư 04/2018/TT-BNVngày 27/3/2018 quy định người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tài chính ngân sách xã được hưởng phụ cấp 0,1.
đ. Phụ cấp thâm niên chỉ huy trưởng quân sự: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật dân quân tự vệ về xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ.
e. Phụ cấp thêm giờ: Căn cứ vào Điều 106 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH3 hiệu lực thi hành ngày 01/5/2013: Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày, không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm.
f. Phụ cấp công vụ: theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
Điều 8. Kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế:
Trích nộp kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
MỤC 3
CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH – NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
Điều 9. Văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, dụng cụ văn phòng:
Thực hiện theo quy định tại Công văn 4494/2017/HCSN-BTC ngày 4/4/2017 của Bộ tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo tinh thần Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính Phủ triệt để tiết kiệm sử dụng văn phòng phẩm, tăng cường thực hiện nhận văn bản chỉ đạo qua mạng, công nghệ thông tin để hạn chế in, sao chụp giấy tờ không cần thiết, tận dụng giấy in hai mặt.
- Chi mua VPP:
Chi mua tập, viết, bìa sơ mi, kim kẹp, giấy carô, mực dấu, tampon… cho cán bộ chuyên trách, công chức và không chuyên trách của xã.
- Những trường hợp sau không được khoán chi văn phòng phẩm:
+ Cán bộ, công chức và không chuyên trách của xã được cử đi học, đi công tác từ 30 ngày trở lên.
+ Cán bộ, công chức và không chuyên trách của xã nghỉ chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ thai sản, ốm đau nhiều ngày, nghỉ không hưởng lương.
* Định mức khoán văn phòng phẩm (đính kèm phụ lục 1: Danh sách khoán tiền văn phòng phẩm)
- Hàng quý từng cá nhân, bộ phận chịu trách nhiệm mua VPP sử dụng. Kinh phí khoán VPP của ngành nào thì hạch toán quyết toán vào kinh phí hoạt động của khối, ngành đó. (VPP cho các cuộc hội nghị sơ kết, tổng kết … không tính trong định mức khoán VPP).
- Ngoài ra khối nhà nước được thanh toán mua văn phòng phẩm hỗ trợ tổ một cửa Ủy ban xã như: Viết để bàn, tampon, mực dấu, ….
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hàng tháng (chuyển khoản theo lương) đối với khoán VPP; thanh toán hóa đơn thực tế đối với các khoản chi mua VPP.
2. Chi mua mực máy in, máy photo, và vật rẻ tiền mau hỏng.
- Theo tình hình thực tế phát sinh có ký xác nhận công nợ đính kèm (nếu có) và được phê duyệt của lãnh đạo.
3. Chi mua công cụ, dụng cụ, vật dụng văn phòng, nhà ăn Ủy ban nhân dân xã, nhà vệ sinh:
Theo tình hình thực tế phát sinh có ký xác nhận công nợ đính kèm, được phê duyệt của lãnh đạo.
4. Chứng từ và quy trình thanh toán:
Thực hiện theo Thông tư 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán và ngân sách xã.
Các loại in ấn phẩm, vật tư khác khi mua phải lập dự trù kinh phí trình chủ tài khoản đồng ý mới được mua, mua phải có hóa đơn theo quy định.
Điều 10. Chi tiền điện, nước, nhiên liệu (gas nấu):
- Theo tình hình thực tế phát sinh có ký xác nhận công nợ đính kèm, được phê duyệt của lãnh đạo.
- Chứng từ thanh toán hóa đơn theo quy định hiện hành.
- Ủy ban nhân dân xã lập ủy quyền cho Kho bạc thanh toán trực tiếp.
- Do nguồn kinh phí hạn chế. Vì vậy, tiết kiệm điện, nước là nhiệm vụ quan trọng đối với cán bộ, công chức trong cơ quan. Để thực hiện tiết kiệm điện, khi hết giờ làm việc, khi không có nhu cầu sử dụng điện thì các cá nhân phải có ý thức tắt điện. Phải thường xuyên kiểm tra nhắc nhở, thông báo trên bảng thông tin của cơ quan để tránh lãng phí điện, nước.
Điều 11. Chi tiền điện thoại, báo, tiền internet:
- Hình thức thanh toán: Ủy ban nhân dân xã lập ủy quyền cho Kho bạc thanh toán trực tiếp.
- Chuyển khoản thanh toán hóa đơn cho đơn vị các khoản phát sinh chưa kịp thời ủy quyền qua Kho bạc nhà nước.
- Sử dụng điện thoại trong cơ quan phải hết sức tiết kiệm, các cuộc gọi phải ngắn gọn, không sử dụng cho việc riêng.
Điều 12. Chi tổ chức hội nghị:
1. Mức chi hội nghị:
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư 40/2017/TT-BTC
- Căn cứ theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Căn cứ tại điểm 2 Điều 2, Điều 4 của Nghị quyết, đơn vị Ủy ban nhân dân xã định mức chi hội nghị và mức chi như sau:
+ Chi hoạt động Hội đồng nhân dân được áp dụng theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Mức chi hoạt động Hội đồng nhân dân xã không quá 40% mức chi của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không có trong danh sách trả lương tối đa 100.000 đồng/ người/ ngày (02 buổi) bao gồm: hội nghị tổng kết năm, tổng kết giữa nhiệm kỳ, tổng kết chuyên đề.
+ Chi hội nghị: sơ kết, trực tuyến (nghị quyết, …); các họp triển khai các chương trình luật, các chuyên đề … chi tiền nước uống cho tất cả đảng viên, đại biểu tham dự: 20.000đ/ người/ buổi (40.000đ/ người/ ngày (02 buổi)).
+ Riêng chi cho đại hội hết nhiệm kỳ của Đảng bộ, các chi bộ trực thuộc, các ngành đoàn thể, …: Chi cho đại biểu không có trong danh sách trả lương mức chi: tiền ăn tối đa 100.000 đồng/ người/ ngày (02 buổi) (bao gồm nước uống giữa giờ). Chi tiền nước uống cho đại biểu khách mời tham dự 20.000 đồng/ người/ buổi (40.000đ/ người/ ngày (02 buổi)). Hoặc thực hiện theo văn bản hướng dẫn của ngành cấp trên (nếu định mức cao hơn quy chế).
2. Chứng từ thanh toán
- Đối với chi tiền ăn chứng từ thanh toán là danh sách ký nhận.
- Đối với chi tiền nước uống chứng từ thanh toán là hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành.
- Đối với chi tiền băng roll, tài liệu chứng từ thanh toán là hóa đơn do Bộ Tài chính phát hành.
- Khi thanh toán phải lập bảng đề nghị thanh toán, kế hoạch dự trù kinh phí. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Hóa đơn, chứng từ hợp pháp và bảng kê thanh toán đối với các khoản chi bằng tiền cho người tham dự hội nghị theo quy định tại Điều 16 của Thông tư 40/2017/TT-BTC.
- Các ngành ứng kinh phí để tổ chức hội nghị phải có xác nhận của lãnh đạo ngành.
3. Thời gian thanh toán:
Các ngành tạm ứng kinh phí để tổ chức hội nghị trong 07 ngày phải thanh toán tạm ứng với Tài chính xã, nếu quá thời gian quy định mà ngành tổ chức hội nghị chưa thanh toán. Tài chính xã tạm ngưng cấp kinh phí của ngành đó, chứng từ quyết toán về trên không kịp thời, Kho bạc không cấp kinh phí cho đơn vị hoạt động thì ngành đó phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân xã.
Điều 13. Chi công tác phí:
Thực hiện Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
a. Chi tiền công tác phí:
- Cán bộ chuyên trách, công chức xã đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng trong địa bàn xã, huyện được khoán chi tiền phụ cấp lưu trú áp dụng tại mục 4, điểm a, khoản 4, điều 2 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang.
* Định mức khoán công tác phí: (đính kèm phụ lục 2: Danh sách khoán tiền công tác phí).
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hàng tháng (chuyển khoản theo lương).
- Cán bộ không chuyên trách xã nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15km trở lên trong địa bàn huyện mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã đi công tác trên địa bàn Thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy, mức chi công tác phí 0,2 lít xăng x 40 km x giá xăng thực tế và chi phụ cấp lưu trú 40.000đ/người/ngày đi công tác. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã đi công tác trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, các huyện khác trong địa bàn tỉnh: mức chi 0,2 lít xăng x 60km x giá xăng thực tế, chi phụ cấp lưu trú 40.000đồng/người/ngày. Riêng đi công tác ở huyện Gò công Đông (Tây) mức chi công tác phí 0,2 lít xăng x 90km x giá xăng thực tế và chi phụ cấp lưu trú là 80.000đồng/người/ngày . Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã đi công tác ngoài tỉnh Tiền Giang thì được thanh toán tiền công tác phí là 0,2 lít xăng x km thực tế x giá xăng thời điểm và phụ cấp lưu trú mức 100.000 đồng/ người/ ngày. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
Ngoài ra cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã khi đi công tác phải đóng dấu công tác, thanh toán theo thực tế số lần đi công tác và được lãnh đạo đơn vị phê duyệt (không áp dụng đối với cán bộ chuyên trách, công chức được khoán công tác phí khi đi công tác trong địa bàn huyện). Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Kinh phí của khối, ngành, đoàn thể nào thì quyết toán vào khối, ngành, đoàn thể đó.
- Những trường hợp sau không được khoán chi tiền công tác phí:
+ Cán bộ, công chức được cử đi học, đi công tác từ 30 ngày trở lên.
+ Cán bộ, công chức nghỉ chế độ bảo hiểm xã hội, nghỉ thai sản, ốm đau nhiều ngày, nghỉ không hưởng lương.
b) Chứng từ thanh toán công tác phí :
Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 của Thông tư số 40/2017/TT-BTC và mẫu quy định theo Điều 16 của Luật kế toán năm 2015 cụ thể như sau:
- Giấy đi đường của người đi công tác có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác mỗi lần đi là 01 giấy (có xác nhận lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã và tài chính), kèm theo thơ mời hội họp hoặc giấy giới thiệu của cơ quan cử đi công tác.
- Văn bản, thơ mời, thông báo, kế hoạch hoặc được lãnh đạo đơn vị phê duyệt đi công tác, văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.
Điều 14. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn:
Thực hiện theo Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 19/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang và Hướng dẫn số 338/HD-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về việc mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Cán bộ chuyên trách, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, ấp được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong huyện:
- Chi tiền ăn 40.000đồng/người/ngày
- Chi hỗ trợ chi phí tiền xăng xe lượt đi và về trong một đợt tập huấn tính theo km: 01km = 0,2 lít xăng nhân giá xăng tính tại thời điểm tập huấn (từ 15km trở lên) đối với cán bộ không chuyên trách xã, ấp. Không hỗ trợ xăng xe đối với cán bộ chuyên trách, công chức. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
2. Cán bộ chuyên trách, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, ấp được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngoài huyện và trong tỉnh:
- Chi tiền ăn 40.000đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ chi phí tiền xăng xe lượt đi và về trong một đợt tập huấn tính theo km: 01km = 0,2 lít xăng nhân giá xăng tính tại thời điểm đi công tác (từ 15km trở lên). Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Đi tập huấn trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, các huyện khác trong địa bàn tỉnh, mức chi 0,2 lít xăng x 60km x giá xăng thực tế lần đi tập huấn. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Đi tập huấn trên địa bàn Thị xã Cai Lậy, huyện Cai Lậy mức chi 0,2 lít xăng x 40 km x giá xăng thực tế lần đi tập huấn. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai.
- Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức nữ đi tập huấn: 100.000đ/ đợt tập huấn
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến:
Trong trường hợp cán bộ, công chức được cử đi công tác mà cơ quan nơi đến không bố trí được chỗ nghỉ thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt nhưng không vượt mức chi theo điểm b khoản 3 Điều 2 của Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang, hoặc khoán tiền thuê phòng nghĩ 300.000 đồng/ngày.
3. Cán bộ chuyên trách, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, ấp được cử đi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngoài tỉnh:
- Chi tiền ăn 40.000 đồng/người/ngày
- Chi hỗ trợ chi phí tiền xăng xe lượt đi lượt về trong một đợt tập huấn tính theo km: 01km = 0,2 lít xăng, nhân giá xăng tính tại thời điểm đi công tác (từ 15km trở lên).
- Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức nữ đi tập huấn: 100.000đồng/ đợt tập huấn.
4. Chứng từ thanh toán:
- Thông báo, Quyết định, Thơ mời,.. tập huấn, bồi dưỡng.
- Giấy xác nhận có đóng dấu của cơ quan nơi đến tập huấn.
Điều 15. Chi phí thuê mướn:
- Hợp đồng giao khoán tạp vụ và các thuê mướn việc khác (không tham gia đóng BHXH – BHYT cho người lao động) căn cứ nhu cầu phát sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký hợp đồng giao khoán với người lao động theo yêu cầu của từng công việc cụ thể, hoặc thuê ngoài.
- Chi tạp vụ không quá 1.500.000/tháng.
- Chứng từ thanh toán là Hợp đồng giao khoán, thanh lý hợp đồng, bảng thuê ngoài, bảng chấm công ngày làm và bảng đề nghị thanh toán.
Điều 16. Chi sửa chữa máy móc, thiết bị, máy vi tính, máy in, …
Theo thực tế phát sinh.
Bao gồm các khoản chi như mua nguyên vật liệu, mua thiết bị phụ tùng thay thế, thuê phương tiện máy móc, thiết bị phục vụ cho việc sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và chi phí bằng tiền để sửa chữa thường xuyên máy in, máy vi tính các phòng ban từ kinh phí thường xuyên.
Chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành. Các cá nhân tự chịu trách nhiệm về việc kê khai thanh toán sửa chữa máy móc thiết bị ngành.
Điều 17.Chi nghiệp vụ chuyên môn.
Các ban ngành đoàn thể làm giấy đề xuất mua sắm. Kế toán xem xét nguồn kinh phí. Chủ tịch duyệt mua dựa trên kinh phí hiện có của đơn vị và những hàng hóa mua phải thật sự cần thiết.
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn bao gồm: Chi mua sách, thiết bị phục vụ công tác chuyên môn, chi tiền in ấn tài liệu tham khảo, biểu mẫu hộ tịch, biên lai thu tiền, hộp mực máy in, mực photo…chứng từ kế toán theo quy định tại Thông tư 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019.
Điều 18. Chi tiếp khách:
Áp dụng theo Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Đối với chi giải khát, mức chi: 30.000đồng/ người/ buổi.
- Trường hợp xét thấy cần thiết thì tổ chức mời cơm khách, mức chi tiếp khách: 300.000 đồng/ người/ suất (đã bao gồm đồ uống) và tùy theo trường hợp do thủ trưởng đơn vị quyết định.
- Quy định đối tượng khách được tiếp là các cơ quan, cán bộ đến làm việc tại đơn vị mình, có thông báo bằng văn bản như: Kế hoạch thông báo, biên bản làm việc, (nếu có)… để có cơ sở lập dự trù kinh phí, nội dung tiếp khách.
- Thành phần được tiếp khách: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, trưởng các ngành, đoàn thể, công chức và cán bộ không chuyên trách các xã, các nhà tài trợ, các mạnh thường quân và cùng các thành viên trong đoàn (nếu có).
- Chứng từ thanh toán hóa đơn theo quy định.
Điều 19. Các khoản chi khác:
- Các khoản chi khác chi theo thực tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định nhưng phải tiết kiệm, không lãng phí.
Điều 20. Về phân phối kinh phí tiết kiệm:
Kinh phí tiết kiệm được phân phối như sau:
- Chi trả thu nhập tăng thêm: 80 % số tiết kiệm.
- Chi khen thưởng: 10% số tiết kiệm
- Chi phúc lợi tập thể: 10% số tiết kiệm.
Điều 21. Về chi trả thu nhập tăng thêm:
- Cách xác định nguồn chi thu nhập tăng thêm:
Trong phạm vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá 1,0 (một) lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước quy định để trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ công chức và người lao động. Quỹ tiền lương để trả thu nhập tăng thêm một năm được xác định theo công thức:
QTL = Lmin x K1 x K2 x L x 12 tháng
Trong đó:
QTL: Là Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ của cơ quan được phép trả tăng thêm tối đa trong năm;
Lmin: Là mức lương cơ sở hiện hành do nhà nước quy định;
K1: Là hệ số điều chỉnh tăng thêm thu nhập (tối đa không quá 1,0 lần);
K2: Là hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ bình quân của cơ quan;
L: Là số biên chế được giao
Thu nhập tăng thêm của từng cán bộ công chức :
Thực hiện theo điểm a, khoản 8, điều 3 của Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 về Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, mức chi bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức không quá 1,0 lần so với mức tiền lương, ngạch bậc, chức vụ do nhà nước quy định.
- Trả thu nhập tăng thêm:
Trên cơ sở tổng nguồn kinh phí được phép chi, đơn vị quyết định phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho từng cán bộ, công chức và người lao động theo nguyên tắc phải gắn với hiệu quả, kết quả công việc của từng người, theo kết quả bình xét cuối năm để làm cơ sở chi trả thu nhập tăng thêm (đối tượng được chi thu nhập tăng thêm như Điều 9 quy chế này). Mức chi trả cụ thể như sau;
- Cán bộ xếp loại A : Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Hệ số 1,0
- Cán bộ xếp loại B : Hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hệ số 0,9
- Cán bộ xếp loại C : Hoàn thành nhiệm vụ. Hệ số 0,7
- Cán bộ xếp loại D: Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực. Hệ số bằng 50% mức xếp loại của cán bộ loại C.
` - Cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ: không chi thu nhập tăng thêm
Thu nhập tăng thêm được chia theo hệ số chi thu nhập tăng thêm tương ứng của từng loại được tính như sau:
Tổng hệ số để chi Tổng số lao động
TNTT = tương ứng theo x Hệ số hưởng tương ứng
từng loại bình xét từng loại bình xét
Số tiền TNTT bình Tổng quỹ tiền
quân theo hệ số = lương tăng thêm / Tổng hệ số để chi TNTT
Số tiền TNTT từng Số tiền TNTT bình Tổng hệ số để chi TNTT
người được hưởng = quân theo hệ số x của từng loại bình xét
Cuối năm sau khi đối chiếu với Kho Bạc nhà nước về số dư dự toán, xác định số kinh phí tiết kiệm mới chi thu nhập tăng thêm cho CBCC.
Điều 22. Chi khen thưởng hàng năm:
-Thực hiện theo quy chế thi đua, khen thưởng và kỷ luật của Ủy ban nhân dân xã.
- Chi khen thưởng cuối năm theo công việc được giao và theo thành tích đóng góp được phân loại theo A, B, C trong các cuộc Hội nghị cán bộ công chức cuối năm.
- Chi khen thưởng hàng năm theo cách tính tăng thu nhập và không xét chi khen thưởng đối với cán bộ bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
- Nguồn kinh phí: Chi từ nguồn kinh phí tiết kiệm tại điều 20.
Điều 23. Chi phúc lợi:
a). Nội dung chi và mức chi như sau:
- Chi tiền trà, nước uống định mức 500.000 đồng/ tháng.
- Viếng đám tang người thân của cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ KCT (vợ, chồng, con, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng của cán bộ, công chức): 1.000.000 đồng (gồm tiền mặt và tràng hoa tươi), hoặc tiền mặt.
- Cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã từ trần: 2.000.000 đồng/lượt (gồm tiền mặt và tràng hoa tươi), hoặc tiền mặt.
- Thăm cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ KCT bị bệnh, bị thiên tai, bị tai nạn phải nằm viện điều trị: 500.000 đồng/lượt.
- Thăm người thân cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ KCT (cha, mẹ, vợ, hoặc chồng và con): 500.000 đồng/ trường hợp.
- Chi tặng quà CBCC nhân dịp lễ, tết (mua quà hoặc chi tiền mặt) tùy theo thực tế nguồn kinh phí quỹ phúc lợi của xã.
- Chi trang phục cho cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ KCT: 500.000đ/ người/ năm.
b) Nguồn kinh phí: Chi từ quỹ phúc lợi tập thể.
Điều 24. Chứng từ thanh toán:
1. Đối với các khoản chi thu nhập tăng thêm; tiền thưởng năm; và các khoản chi phúc lợi: chứng từ thanh toán là danh sách chi tiền có phê duyệt của lãnh đạo đơn vị.
2. Đối với chi mua văn phòng phẩm: Chứng từ thanh toán hóa đơn theo quy định hiện hành.
3. Đối với khoản chi công tác phí: Chứng từ thanh toán là Giấy đi đường có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan nơi đi và nơi đến.
4. Đối với chi tiền điện thoại: Chứng từ thánh toán là hóa đơn hợp pháp, hợp lệ của Trung tâm viễn thông và Công ty điện báo, điện thoại.
5. Đối với khoản chi hội nghị: Chi tiền ăn chứng từ thanh toán là danh sách ký nhận của đại biểu thực dự và có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, bảng kê đề nghị thanh toán. Chi tiền nước chứng từ thanh toán bằng hóa đơn theo quy định, giấy đề nghị thanh toán.
6. Đối với khoản chi tiếp khách: Chứng từ thanh toán là hóa đơn hợp pháp hợp lệ theo quy định hiện hành. Biên bản cuộc họp, kế hoạch, thông báo.
7. Dự toán giao cho các ngành phải có trách nhiệm phân khai và thực hiện tiết kiệm có hiệu quả thực tế phát sinh (trừ khoản chi con người). Kinh phí phát sinh trong kỳ, bộ phận hoặc người sử dụng ngân sách phải thanh, quyết toán chi NSNN đúng thời gian qui định.
8. Vào thời điểm cuối năm kế toán chỉ cung cấp số tồn quỹ của từng ngành, không cung cấp chứng từ chi, các ngành phải tự theo dõi nội dung chi của ngành mình nếu số chi không khớp có yêu cầu ngành kế toán cung cấp thì phải gửi bằng văn bản và được sự phê duyệt của lãnh đạo, ngành kế toán sẽ có văn bản trả lời trong thời gian 5 ngày.
9. Các chứng từ chi khi thanh toán, quyết toán không ký nhái, ký thay, nội dung ghi rõ ràng đúng nội dung, trung thực, chứng từ thanh toán phát sinh của các khối, ngành, đoàn thể, cá nhân nào thì cá nhân của các khối, ngành, đoàn thể đó, tự chịu trách nhiệm về sự chính sát của nội dung chứng từ chi của mình khi có đoàn Sở, Phòng, cơ quan Thanh tra, cơ quan kiểm toán, kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất.
10. Các khoản chi trên theo định mức của quy chế này phải có tiết kiệm, không chi vượt và phải phấn đấu thu ngân sách năm 2024 đạt và vượt kế hoạch đề ra.
Điều 25. Thời hạn thanh toán:
- Chứng từ phát sinh trong tháng, khi kết thúc công việc phải thanh toán trong thời gian không quá 10 ngày. Chứng từ quá 30 ngày (kể từ ngày kết thúc công việc) sẽ từ chối thanh toán, ngành nào chậm trể thanh toán tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
- Đối với tạm ứng chi công việc với số tiền trên 1.000.000 đồng phải lập dự trù kinh phí trước 05 ngày và được sự chấp thuận của lãnh đạo.
Điều 26. Quy định việc xử lý vi phạm và giải quyết các trường hợp đặc biệt khi sử dụng vượt mức khoán.
- Các trường hợp vượt mức khoán, vi phạm quy chế chi tiêu nội bộ tùy theo tính chất, mức độ phải do thủ trưởng đơn vị quyết định nhưng tổng số không vượt quá mức giao khoán của cấp trên phân bổ.
- Trường hợp thấp hơn mức khoán: Đối với các ngành thực hiện tự chủ sẽ tổng hợp chung chi thu nhập tăng thêm cho các bộ, công chức. Đối với kinh phí không thực hiện tự chủ sẽ đưa vào kết dư ngân sách năm sau.
Điều 27. Thực hiện công khai tài chính.
Công khai niêm yết và ở Hội nghị cán bộ công chức hàng năm về báo cáo tình hình sử dụng kinh phí hàng năm theo quy định.
Bộ phận kế toán đơn vị trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt
CHƯƠNG III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 28. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ.
1. Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các quyết định của mình trong việc quản lý, sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính được giao.
2. Thực hiện các biện pháp tiết kiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức thảo luận dân chủ, thống nhất trong cơ quan nhằm thực hiện tốt các mục tiêu và nhiệm vụ được giao.
3. Tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính trong việc quản lý và sử dụng biên chế, kinh phí quản lý hành chính trong cơ quan, tạo điều kiện cho tổ chức công đoàn và cán bộ, công chức trong cơ quan được tham gia thực hiện và giám sát thực hiện phương án sử dụng biên chế, kinh phí theo quy định của Nhà nước.
4. Đánh giá tình triển khai chấp hành dự toán ngân sách hàng năm tại cơ quan theo quy định của pháp luật về NSNN, tình hình chấp hành công tác thực hành tiếtkiệm chống lãng phí của cơ quan.
5. Đánh giá chất lượng hoạt động, tình hình chấp hành cơ chế chính sách và quản lý các khoản thu, chi tài chính, quản lý và sử dụng tài sản, tiền vốn, sử dụng quỹ lương, quỹ thưởng, các quỹ khác của cơ quan.
6. Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các sai phạm, áp dụng các biện pháp xử lý các sai phạm theo đúng thẩm quyền đã được phân cấp. Đồng thời tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá những tồn tại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra phương hướng, biện pháp khắc phục nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính, kế toán tại cơ quan;
7. Hàng năm, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp kết quả thực hiện chế độ tự chủ của đơn vị mình.
Điều 29. Trách nhiệm các đoàn thể, CB, CC, NLĐ thuộc Ủy ban nhân dân xã.
1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ, giữ gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Chấp hành quyết định của cấp trên.
5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao cụ thể:
- Khi ra khỏi phòng làm việc nhớ kiểm tra tắt các thiết bị sử dụng điện.
- Hạn chế sử dụng thiết bị điện có mức tiêu thụ điện năng lớn vào giờ cao điểm.
- Thường xuyên kiểm tra đồng hồ điện, nước khi phát hiện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác thông báo ngay cho Công ty điện lực, Công ty cấp nước để phân định trách nhiệm.
Điều 30. Quy định điều khoản thi hành:
1. Thực hiện các biện pháp tiết kiệm trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý.
2. Quy chế chi tiêu nội bộ này được thống nhất với công đoàn cơ sở và thảo luận rộng rãi công khai tại Hội nghị cán bộ công chức trước khi ban hành.
3. Quy chế có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định ban hành và được áp dụng trong niên độ ngân sách năm 2024, mọi quy định trước đây của Ủy ban nhân dân xã trái với quy chế chi tiêu nội bộ này đều được bãi bỏ.
4.Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc cần phải bổ sung, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ thì kiến nghị lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã xem xét, quyết định đưa ra tập thể cơ quan lấy ý kiến để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5.Tài chính kế toán có nhiệm vụ theo dõi, lập báo cáo định kỳ hàng quí để tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã trong việc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính theo đúng qui định tài chính hiện hành và qui định của qui chế này.
6. Quy chế này gồm 03 Chương 30 Điều, tất cả cán bộ, công chức, NLĐ phải thực hiện nghiêm túc quy chế này.
7. Quy chế này được gửi tới Phòng Tài chính - Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước nơi Ủy ban nhân dân xã mở tài khoản./.
Web Content Display










